Quản trị kinh doanh_CN Quản trị Marketing CLC_CĐR 2015

  1. Tên ngành:
  • Tên ngành tiếng Việt: Quản trị kinh doanh CN Quản trị Marketing
  • Tên ngành tiếng Anh: Business Administration in Marketing
  1. Trình độ đào tạoĐại học chính quy chương trình Chất lượng cao
  2. Văn bằng: Cử nhân Quản trị kinh doanh
  3. Mục tiêu đào tạo
  • Cử nhân ngành Quản trị kinh doanh chuyên ngành Quản trị marketing Chương trình chất lượng cao định hướng người học có tư tưởng chính trị vững vàng, toàn tâm toàn ý phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; hiểu và vận dụng những kiến thức cơ bản và chuyên sâu của  ngành ở mức độ thành thục để giải quyết các vấn đề cụ thể trong kinh doanh nói chung và lĩnh vực Marketing nói riêng trong bối cảnh hội nhập quốc tế; nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học, có tư duy phản biện, độc lập sáng tạo; có năng lực tự học, nghiên cứu, tổ chức triển khai hiệu quả các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn,...; và có khả năng học tập ở bậc học cao hơn.
  • C nhân Qun tr kinh doanh chuyên ngành Qun tr marketing cht lưng cao có th nhanh chóng hòa nhp vào thc tế, thc hin đưc các công vic thuc lĩnh vc Marketing như qun tr hot đng kinh doanh, bán hàng, quan h khách hàng, xây dng và t chc thc hin chiến lưc Marketing, xây dng chương trình truyn thông, nghiên cu th trưng,... ti các t chc kinh tế xã hi trong và ngoài nưc hot đng trong bt k lĩnh vc nào.
  1. Chuẩn đầu ra: Người học đại học ngành Quản trị kinh doanh chuyên ngành Quản trị marketing chương trình Chất lượng cao sau khi tốt nghiệp sẽ đạt được những kiến thức và kỹ năng cụ thể sau:

TT

Nội dung

Mô tả

Tiêu chí đánh giá

Thang đo

1

Kiến thức chung

Lý luận chính trị; Khoa học xã hội; Quốc phòng – an ninh.

- Biết, hiểu và có thể trình bày rõ về thế giới quan, nhân sinh quan Cộng sản chủ nghĩa;

- Hiểu rõ chủ trương, đường lối chính sách của Đảng cộng sản Việt Nam;

- Biết, hiểu và có thể vận dụng những kiến thức cơ bản về khoa học xã hội trong lĩnh vực ngành;

- Hiểu, biết và vận dụng các kiến thức Quốc phòng toàn dân & An ninh nhân dân;

- Dự kiểm tra và đạt yêu cầu môn học trong chương trình;

 

- Chứng chỉ quốc phòng.

Kiến thức chuyên môn

Cơ sở ngành

- Biết, hiểu và có thể vận dụng kiến thức cơ sở của ngành học trong các hoạt động phân tích thông tin thị trường, hành vi, nhu cầu; tổ chức sự kiện, tổ chức bán hàng; nhận dạng, phân tích chiến lược marketing của doanh nghiệp trong môi trường toàn cầu.

Dự kiểm tra và đạt yêu cầu môn học trong chương trình

Chuyên ngành

- Cung cấp cho sinh viên các kiến thức chuyên sâu về marketing;

- Khả năng ứng dụng lý thuyết nhằm giải quyết các vấn đề trong công tác nghiên cứu thị trường, hoạch định chiến lược marketing, thực hiện dự án kinh doanh,... cho doanh nghiệp trong bối cảnh toàn cầu;

- Khả năng hoạch định và thực hiện các kế hoạch chương trình marketing cụ thể cho doanh nghiệp, tổ chức trong nước và quốc tế, tập đoàn đa quốc gia.

- Dự kiểm tra và đạt yêu cầu môn học trong chương trình;

- Biết phân tích, đánh giá tốt và vận dụng vào tình huống cụ thể .

2

Kỹ năng nghề nghiệp

Kỹ năng chuyên môn

- Khả năng thu thập thông tin dữ liệu, phân tích, đánh giá các vấn đề marketing đang diễn ra trong thực tiễn doanh nghiệp nhằm nghiên cứu, phát hiện ra các cơ hội và thách thức tiềm ẩn mà doanh nghiệp đang và sẽ gặp phải;

- Khả năng tự học tập nâng cao kiến thức phục vụ công tác chuyên môn.

- Có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc tế chuyên ngành Sales và Marketing (SCPM, SCPS) do Tổ chức SMEI quốc tế (Sales & Marketing Executives International, Inc.) cấp, được công nhận và có giá trị toàn cầu;

Ứng dụng lý thuyết vào xử lý một tình huống hoặc một vấn đề cụ thể tại doanh nghiệp thông qua thực hiện một dự án, đề án hoặc báo cáo.

Kỹ năng mềm

- Sử dụng thành thạo các phần mềm văn phòng thông dụng như: Word, Excel, PowerPoint; biết khai thác hiệu quả thông tin trên mạng internet;

- Kỹ năng viết và trình bày; kỹ năng giao tiếp: có khả năng thuyết trình; khả năng giao tiếp, giao dịch với các đối tượng khác nhau;

- Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; khả năng xây dựng và phát triển mối quan hệ với tập thể;

- Kỹ năng đàm phán thương lượng;

- Phương pháp học tập hiệu quả.

- Kỹ năng an toàn, rèn luyện sức khỏe và tinh thần đồng đội: bơi liên tục được 50m; chơi tốt tối thiểu 1 môn thể thao;

Dự kiểm tra đạt yêu cầu môn học trong chương trình và/hoặc thể hiện thành thạo trong quá trình hoàn thành các dự án, đề án, báo cáo.

 

Kỹ năng ngoại ngữ

- Khóa 19: TOEIC 600 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương mức này.

- Khóa 20: IELTS 5.5 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương.

Chứng chỉ còn thời hạn giá trị

Kỹ năng tin học

 

Chứng chỉ MOS quốc tế về các nội dung:

+       Microsoft Office Word

+       Microsoft Office Excel

+       Microsoft Office

+       PowerPoint;

 - Sử dụng tốt các phần mềm hỗ trợ công tác nghiên cứu khoa học quản trị (SPSS, EVIEWS…).

- Chứng chỉ còn thời hạn giá trị (Khóa 19 đạt 700 điểm; Khóa 20 đạt 750 điểm).

- Dự kiểm tra và đạt yêu cầu môn học trong chương trình.

3

Thái độ, ý thức xã hội

Thái độ và hành vi

- Tuân thủ các nguyên tắc an toàn, đạo đức nghề nghiệp;

- Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

- Có tinh thần đam mê học hỏi, có ý chí và thái độ tích cực trong tìm kiếm giải pháp cho những vấn đề trong thực tiễn của doanh nghiệp;

- Có phương pháp làm việc và tư duy khoa học, biết cách giải quyết hiệu quả các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn nghề nghiệp;

- Có trách nhiệm cao trong công việc và xã hội;

- Có tác phong chuyên nghiệp trong xã hội hiện đại.

Được đánh giá trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường, đặc biệt thông qua tham gia thảo luận các chủ đề của từng môn học, hoặc thực hiện báo cáo (khóa luận)

Ý thức về cộng đồng xã hội

Chương trình đào tạo sinh viên có tinh thần tập thể, sẵn sàng tham gia các công tác vì cộng đồng và xã hội; quản trị hoạt động kinh doanh với tinh thần phụng sự và phát triển bền vững.

Tham gia các tổ chức, hoạt động cộng đồng

4

Vị trí người học sau khi tốt nghiệp

Kết quả ứng dụng kiến thức, kỹ năng, bằng cấp đã có

 

- Cán bộ chuyên môn tốt tại bộ phận chức năng marketing, chính sách và kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp;

- Chuyên gia cho các tổ chức tư vấn, nghiên cứu thị trường, dự án kinh doanh, dự án nghiên cứu marketing của các doanh nghiệp, tổ chức trong nước và quốc tế;

- Chuyên viên tại các bộ phận quản trị bán hàng, bộ phận R&D,… của doanh nghiệp; có đủ kiến thức nền tảng để phấn đấu trở thành Giám đốc bộ phận;

-Tự khởi nghiệp kinh doanh, tạo lập và quản lý doanh nghiệp của bản thân và gia đình;

- Làm chuyên viên, tư vấn viên cho các doanh nghiệp về các lĩnh vực quản trị marketing; chuyên viên trong các cơ quan phụ trách về các vấn đề kinh doanh, marketing;

- Làm công tác giảng dạy chuyên môn tại các trường đại học, cao đẳng.

- Làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong việc nhận định, giải quyết các vấn đề liên quan đến ngành đã học.

Kết quả điều tra tình hình công việc của sinh viên sau thời điểm tốt nghiệp một năm

5

Khả năng phát triển chuyên môn

Đủ năng lực củng cố vị trí công tác, và học lên bậc cao hơn

- Ứng dụng vào thực tiễn, phát triển nghề nghiệp chuyên môn;

- Có khả năng tham gia các chương trình đào tạo ở bậc Thạc sĩ, Tiến sĩ trong và ngoài nước Ngành Quản trị kinh doanh hoặc nhóm Ngành khác như: kinh tế, luật, kế toán kiểm toán, tài chính ngân hàng,…

Số liệu minh chứng tích lũy qua các năm về học viên

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
B004, Đại học Tôn Đức Thắng
19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. HCM
Hotline : + 84 28 37755067
Email: fba@tdtu.edu.vn