Quản trị nhà hàng - khách sạn_CĐR 2018

  1. Tên ngành (Major in):                            Mã ngành (Code): 7340101
  • Tên ngành tiếng Việt: Quản trị kinh doanh- CN. Nhà hàng khách sạn
  • Tên ngành tiếng Anh: Business Administration – Hospitality
  1. Trình độ (Level): Đại học                      Hình thức (Mode of study): chính quy
  2. Văn bằng (Degree): Cử nhân
  3. Mục tiêu của chương trình đào tạo (Programme Objectives - POs)

PO1: Người học có tác phong chuyên nghiệp, có chuyên môn sâu rộng, có tư tưởng chính trị vững vàng, toàn tâm toàn ý phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

PO2: Người học sẽ trở thành nhà quản lý chuyên nghiệp tại các NH-KS thuộc các tập đoàn đẳng cấp trong và ngoài nước. Người học có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm trong môi trường đa quốc gia dưới cường độ công việc cao đặc thù của ngành NH-KS; có tư duy sáng tạo, kỹ năng phân tích, đánh giá, tổng hợp, khả năng giải quyết công việc linh hoạt và hiệu quả.

Người học trở thành cử nhân quản trị  NH-KS  có trình độ chuyên môn sâu rộng, đi kèm với tinh thần, thái độ làm việc chuyên nghiệp, đẳng cấp, khả năng sử dụng ngoại ngữ - đặc biệt là tiếng Anh thông thạo, đáp ứng được tiêu chuẩn làm việc trong môi trường cạnh tranh quốc tế và hội nhập toàn cầu.

PO3: Người học nắm vững về phương pháp nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học công nghệ, độc lập sáng tạo để thực hiện các nghiên cứu ứng dụng liên quan đến ngành NH-KS; Có tư duy phản biện, độc lập sáng tạo; Có năng lực nghiên cứu và tổ chức triển khai hiệu quả các kết quả nghiên cứu vào hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp, mang lại sự chuyển biến trong kết quả kinh doanh đồng thời có đủ năng lực tự học và nghiên cứu ở bậc học cao hơn theo tiêu chuẩn quốc tế.

PO4: Người học có tinh thần kỷ luật, tinh thần tập thể cao, có nhận thức đúng đắn, chuẩn mực về vai trò của cá nhân đối với gia đình, đối với tập thể cũng như đối với xã hội trong môi trường trong nước và quốc tế không ngừng hội nhập.

  1. Chuẩn đầu ra của chương trình (Expected learning Outcomes- ELOs)

Nhóm các ELOs

Mô tả

Mô tả các ELOs

Kiến thức chung

 

Lý luận chính trị

 

ELO1:  Hiểu (Understand) một cách hệ thống và chuẩn mực những kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, tư duy khoa học, làm nền tảng cho công tác học tập, nghiên cứu, làm việc trong ngành NH-KS cũng như các ngành có liên quan trong lĩnh vực du lịch.

Tự nhiên và xã hội

 

ELO2: Vận dụng (Employ) tốt các khối kiến thức khoa học tự nhiên, khoa học xã hội để bổ trợ cho việc định hướng và phát triển toàn diện nghề nghiệp trong kinh doanh  NH-KS cũng như các ngành có liên quan trong lĩnh vực du lịch.

 

 

 

 

Kiến thức

cơ sở ngành

 

 

 

 

Khối kiến thức cơ sở ngành về kinh tế, quản trị kinh doanh và tài chính kế toán

ELO3: Hiểu rõ (Understand) các lý thuyết nền tảng của khoa học kinh tế, khoa học quản trị, làm nền tảng và phương pháp luận cho việc xây dựng tư duy học tập, định hướng phát triển, nghiên cứu, làm việc trong lĩnh vực NH-KS.

ELO4:  Ứng dụng (Apply) được những kiến thức nền tảng về Marketing, tài chính, kế toán trong công tác hoạch định và điều hành hoạt động kinh doanh của NH-KS.

Kiến thức

chuyên ngành

Khối kiến thức chuyên ngành về quản trị nhân lực ngành NH-KS, quản trị buồng phòng, quản trị ẩm thực, quản trị chất lượng NH-KS

ELO5: Hiểu rõ (Understand) một cách hệ thống các kiến thức về lịch sử phát triển, đặc điểm ngành nghề, cơ cấu tổ chức, nguyên lý điều hành hoạt động kinh doanh, phân bổ các nguồn lực, hệ thống kiểm tra giám sát, đào tạo phát triển, chuẩn mực dịch vụ chuyên nghiệp, xu hướng quốc tế trong lĩnh vực NH-KS.

ELO6: Ứng dụng (Apply) khối kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ ngành NH-KS trong công tác điều hành hoạt động, kể cả khối trực tiếp (Front of the house) cũng như khối hỗ trợ (Back of the house), tác nghiệp (operation) cũng như kinh doanh (business).

ELO7: Ứng dụng (Apply) sự ứng dụng sâu rộng của những kiến thức chuyên sâu về quản trị Marketing, quản trị bán hàng, quản trị thay đổi, quản trị rủi ro khủng hoảng, dữ liệu lớn (Big Data) trong ngành kinh doanh NH-KS .  

ELO8: Đọc và Hiểu (Read and Understand) ở mức độ đơn giản kế hoạch, báo cáo trong lĩnh vực NH-KS.

Kỹ năng

chuyên môn

Những kỹ năng liên quan đến hoạt động quản trị thực tế trong chuyên ngành

ELO9: Thực hành (Pratice) kỹ năng cả 3 nghiệp vu: Buồng phòng (Housekeeping), Ẩm thực (Food & Beverage), Tiền sảnh (Front Office)

ELO10: Hiểu (Understand) được các tình huống, chất lượng dịch vụ, đối thủ cạnh tranh, xu hướng thị trường … và một số vấn đề thực tiễn của doanh nghiệp hoặc các nghiên cứu trong lĩnh vực NH-KS.

ELO11: Xây dựng (Build) tư duy nhạy bén, sáng tạo để bước đầu có thể tham gia vào quá trình hoạch định, tổ chức, đánh giá kinh doanh cũng như khởi nghiệp trong lĩnh vực NH-KS, có khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu độc lập ở nhũng bậc học cao hơn.

Kỹ năng chung

 

Kỹ năng mềm

ELO12: Phát triển (Develop) các kỹ năng thiết yếu như giao tiếp, đàm phán thương lượng, viết và trình bày, quản lý thời gian, xử lý tình huống, giải quyết phàn nàn trong lĩnh vực kinh doanh NH-KS một cách thuần thục và chuyên nghiệp.

Kỹ năng ngoại ngữ

ELO13: Sử dụng (Use) tiếng Anh tốt để có thể làm việc trong lĩnh vực  NH-KS, đạt được chứng chỉ tiếng Anh với chuẩn đầu ra tối thiểu trình độ B1 (quốc tế), từ IELTS 5.0 trở lên (hoặc các chứng chỉ khác tương đương).

Kỹ năng tin học

ELO14: Thành thạo (Master) kỹ năng tin học với chứng chỉ MOS 750 quốc tế.

Thái độ và

Ý thức xã hội

 

Các kỹ năng về Thái độ và hành vi và ý thức cộng đồng xã hội

 

ELO15:  Cam kết (Commit) chấp hành nghiêm túc pháp luật của nhà nước và các quy định của các tổ chức làm việc;

ELO16: Hình thành (Create) đạo đức, phong cách làm việc nhiệt tình, tự giác, chuyên nghiệp, có tinh thần tập thể (teamwork) với tinh thần cầu tiến, trách nhiệm cao, phụng sự cộng đồng và phát triển bền vững.

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
B003, Đại học Tôn Đức Thắng
19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. HCM
Hotline : + 84 28 37755067
Email: fba@tdtu.edu.vn